Cấp cứu 24/7

Đường dây nóng

LIỆT VII NGOẠI BIÊN

  •   members  
  •     Y học cổ truyền

Liệt VII ngoại biên do nhiều nguyên nhân cơ năng hay thực thể gây ra: viêm nhiễm lạnh do phong hàn, do nhiễm trùng (phong nhiệt), do sang chấn ( ứ huyết).

          * Cận lâm sàng phục vụ cho chẩn đoán:

- Xét nghiệm thường quy: Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, tốc độ máu lắng, protein C phản ứng (CRP), tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động.

- Sinh hóa máu: canxi, axit uric... Nếu có nghi ngờ các bệnh chuyển hóa hoặc ung thư.

- X quang tim phổi.

          1. Thể phong hàn (liệt VII ngoại biên do lạnh )

          - Triệu chứng lâm sàng: sau khi gặp mưa, gió lạnh, tự nhiên mắt nhắm không kín, bệnh nhân miệng méo cùng bên với mắt, nhân trung lệch, nói khó, ăn uống rơi vãi, không huýt sáo được. Sợ lạnh, rêu lưỡi trắng, mạch phù.

          - Pháp điều trị: Khu phong, tán hàn, thông kinh lạc ( hành khí, hoạt huyết, thông lạc)

          - Phương: đối pháp lập phương

 

Khương hoạt

10g

Bạch thược

10g

Tế tân

10g

Bạch truật

20g

Tần giao

10g

Ý dĩ

20g

Phòng phong

20g

Bạch chỉ

10g

Thục địa

10g

Hồng hoa

10g

Ngưu tất

10g

Cam thảo

10g

Ngũ gia bì

10g

Đại táo

20g

Quế chi

10g

Đỗ trọng

10g

Tỳ giải

10g

Bạch linh

10g

Hoài sơn

20g

Xích thược

10g

Đương quy

20g

Đan sâm

10g

Xuyên khung

10g

Đào nhân

10g

Đẳng sâm

20g

Kê huyết đằng

20g

Hoàng kỳ

20g

Tang ký sinh

10g

 

 

Sắc 02 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml

          + Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt  05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi

          + Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g

          + Bệnh nhân mất ngủ gia thêm Liên tâm 10g, liên nhục 10g, táo nhân 10g, viễn trí 10g

          * Phương pháp không dùng thuốc:

  • Điện châm: các huyệt tại chỗ: toản trúc, tình minh, ế phong, dương bạch, ty trúc không, đồng tử liêu, thừa khấp, nghinh hương, giáp xa, ế phong,địa thương, nhân trung, thừa tương….Các huyệt toàn thân: hợp cốc bên đối diện
  • Chiếu đèn hồng ngoại
  • Cứu ngải
  • Xoa bóp cục bộ ½ bên mặt bị bệnh ngày 1 lần, mỗi lần 20 phút

          * Kết hợp y học hiện đại: chống viêm, giãn cơ, an thầm, tăng dẫn truyền thần kinh

Thủy châm vitamin nhóm B (liều cao)vào các huyệt hợp cốc, khúc trì

          2. Thể huyết ứ ( do sang chấn)

          - Triệu chứng lâm sàng: sau sang chấn bệnh nhân có các triệu chứng: mắt nhắm không kín, bệnh nhân miệng méo cùng bên với mắt, nhân trung lệch, nói khó, ăn uống rơi vãi, không huýt sáo được.

          - Pháp điều trị: Hành khí, hoạt huyết, thông lạc.

          - Phương: đối pháp lập phương

 

Khương hoạt

10g

Bạch thược

10g

Tế tân

10g

Bạch truật

20g

Tần giao

10g

Ý dĩ

20g

Phòng phong

20g

Bạch chỉ

10g

Thục địa

10g

Hồng hoa

10g

Ngưu tất

10g

Cam thảo

10g

Ngũ gia bì

10g

Đại táo

20g

Quế chi

10g

Đỗ trọng

10g

Tỳ giải

10g

Ké đầu ngựa

20g

Hương phụ

20g

Uất kim

10g

Đương quy

20g

Đan sâm

10g

Xuyên khung

10g

Đào nhân

10g

Đẳng sâm

20g

Kê huyết đằng

20g

Hoàng kỳ

20g

Tang ký sinh

10g

 

 

Sắc 02 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml

          + Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt  05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi

          + Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g

          + Bệnh nhân mất ngủ gia thêm Liên tâm 10g, liên nhục 10g, táo nhân 10g, viễn trí 10g

          * Phương pháp không dùng thuốc:

  • Điện châm: các huyệt tại chỗ: toản trúc, tình minh, ế phong, dương bạch, ty trúc không, đồng tử liêu, thừa khấp, nghinh hương, giáp xa, ế phong,địa thương, nhân trung, thừa tương….Các huyệt toàn thân: hợp cốc bên đối diện
  • Chiếu đèn hồng ngoại
  • Xoa bóp cục bộ ½ bên mặt bị bệnh ngày 1 lần, mỗi lần 20 phút

          * Kết hợp y học hiện đại: chống viêm, giãn cơ, an thầm, tăng dẫn truyền thần kinh

Thủy châm vitamin nhóm B (liều cao)vào các huyệt hợp cốc, khúc trì

          3- Thể phong nhiệt :

          - Triệu chứng lâm sàng:Toàn thân sợ gió sợ nóng có sốt, mắt nhắm không kín, bệnh nhân miệng méo cùng bên với mắt, nhân trung lệch, nói khó, ăn uống rơi vãi, không huýt sáo được.Rêu lưỡi vàng dày, mạch phú sác

          - Pháp điều trị: Khu phong thanh nhiệt, hoạt huyết, thông kinh hoạt lạc

          - Phương: đối pháp lập phương

Khương hoạt

10g

Bạch thược

10g

Tế tân

10g

Bạch truật

20g

Tần giao

10g

Ý dĩ

20g

Phòng phong

20g

Bạch chỉ

10g

Thục địa

10g

Hồng hoa

10g

Ngưu tất

10g

Cam thảo

10g

Ngũ gia bì

10g

Đại táo

20g

Quế chi

10g

Đỗ trọng

10g

Tỳ giải

10g

Sài hồ

20g

Hoài sơn

20g

Xích thược

10g

Đương quy

20g

Đan sâm

10g

Xuyên khung

10g

Đào nhân

10g

Đẳng sâm

20g

Kê huyết đằng

20g

Hoàng kỳ

20g

Tang ký sinh

10g

Liên nhục

10g

Liên tâm

10g

 

 

Sắc 2 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml

          + Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt  05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi

          + Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g, sa nhân 10g

          + Bệnh nhân mất ngủ gia thêm táo nhân 10g, viễn trí 10g, lạc tiên 10g

          * Phương pháp không dùng thuốc:

  • Điện châm: các huyệt tại chỗ: toản trúc, tình minh, ế phong, dương bạch, ty trúc không, đồng tử liêu, thừa khấp, nghinh hương, giáp xa, ế phong,địa thương, nhân trung, thừa tương….Các huyệt toàn thân: hợp cốc bên đối diện
  • Chiếu đèn hồng ngoại
  • Xoa bóp cục bộ ½ bên mặt bị bệnh ngày 1 lần, mỗi lần 20 phút

          * Kết hợp y học hiện đại: chống viêm, giãn cơ, an thầm, tăng dẫn truyền thần kinh

 

Thủy châm vitamin nhóm B (liều cao)vào các huyệt hợp cốc, khúc trì