Cao huyết áp thuộc phạm vi "huyễn vựng " đầu thống, “tâm quý” của YHCT do nhiều nguyên nhân như xơ vữa động mạch, bệnh thận, tiền mãn kinh chủ yếu gây tăng huyết áp ở người cao tuổi là do can dương vượng lại thêm âm dương thất điều, thận tinh suy giảm do tuổi cao, do tình chí rối loạn, do bệnh lâu ngày ảnh hưởng đến tạng phủ gây nên tình trạng rối loạn chức năng của các tạng phủ can, thân, tỳ. Được chia làm 3 thể như sau :
* Cận lâm sàng phục vụ cho chẩn đoán:
Xét nghiệm thường quy và chuyên sâu để xác định nguyên nhân tăng huyết áp.
- Xét nghiệm thường quy:Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, tốc độ máu lắng, protein C phản ứng (CRP), tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động.
- Sinh hóa máu: canxi, axit uric... Nếu có nghi ngờ các bệnh chuyển hóa hoặc ung thư.
- X quang tim phổi.
- Điện tâm đồ thường.
- Siêu âm tim, thận.
1. Thể can dương thượng xung
- Triệu chứng lâm sàng: căng váng đầu, đau đầu, hoa mắt, ù tai, mặt đỏ, tính tình nóng nảy cáu gắt, miệng đắng, ngủ kém. Lưỡi đỏ mạch huyền.
- Pháp điều trị: Bình can tiềm dương, thanh hỏa tức phong
- Phương: đối pháp lập phương
Thiên ma |
10g |
Xích thược |
10g |
Câu đằng |
10g |
Bạch truật |
20g |
Hoàng cầm |
10g |
Ý dĩ |
20g |
Chi tử |
10g |
Bạch chỉ |
10g |
Sinh địa |
10g |
Hồng hoa |
10g |
Ngưu tất |
10g |
Cam thảo |
10g |
Ngũ gia bì |
10g |
Đại táo |
20g |
Màn kinh |
10g |
Đỗ trọng |
10g |
Dạ giao đằng |
10g |
Kỷ tử |
10g |
Hạ khô thảo |
20g |
Thạch quyết minh |
10g |
Đương quy |
20g |
Đan sâm |
10g |
Xuyên khung |
10g |
Ngũ vị tử |
10g |
Đẳng sâm |
20g |
Kê huyết đằng |
20g |
Sinh hoàng kỳ |
20g |
Hà thủ ô |
10g |
Liên nhục |
10g |
Liên tâm |
10g |
Sắc 2 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml
+ Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt 05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi
+ Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g, sa nhân 10g
+ Bệnh nhân mất ngủ gia thêm táo nhân 10g, viễn trí 10g, lạc tiên 10g
+ Bền thành mạch: Hòe hoa
+ Lợi tiểu: trạch tả, mã đề, ngưu tất, thông thảo.
* Phương pháp không dùng thuốc:
*Kết hợp YHHĐ : Cải thiện tuần hoàn não, hạ huyết áp, lợi tiểu, an thần
2. Thể đàm thấp
- Triệu chứng lâm sàng: Người béo mập, hoa mắt chóng mặt, cảm giác nặng nề, ngực sườn đầy tức, ăn ít dễ nôn, ngủ hay mê. Lưỡi bệu rêu trắng dính, miệng nhạt, mạch huyền hoạt.
- Pháp điều trị: táo thấp hóa đàm, kiện tỳ hòa vị.
- Phương: đối pháp lập phương
Thiên ma |
10g |
Xích thược |
10g |
Bán hạ |
10g |
Bạch truật |
20g |
Trần bì |
10g |
Ý dĩ |
20g |
Phục linh |
20g |
Bạch chỉ |
10g |
Sinh địa |
10g |
Hồng hoa |
10g |
Ngưu tất |
10g |
Cam thảo |
10g |
Hòe hoa |
20g |
Đại táo |
20g |
Trúc nhự |
20g |
Đỗ trọng |
10g |
Chỉ thực |
10g |
Kỷ tử |
10g |
Long đởm thảo |
20g |
Thảo quyết minh |
20g |
Đương quy |
20g |
Hoàng cầm |
10g |
Xuyên khung |
10g |
Chi tử |
10g |
Đẳng sâm |
20g |
Tâm sen |
20g |
Sinh hoàng kỳ |
20g |
Hà thủ ô |
10g |
Sắc 2 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml
+ Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt 05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi
+ Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g, sa nhân 10g
+ Bệnh nhân mất ngủ gia thêm Liên tâm 10g, liên nhục 10g, táo nhân 10g, viễn trí 10g, lạc tiên
+ Nếu nhức đầu thêm cúc hoa. Ngủ ít gia toan táo nhân, bá tử nhân
+ Bền thành mạch: Hòe hoa
+ Lợi tiểu: trạch tả, mã đề, ngưu tất, thông thảo.
* Phương pháp không dùng thuốc:
*Kết hợp YHHĐ : Cải thiện tuần hoàn não, hạ huyết áp, lợi tiểu, an thần
3. Thể can thận âm hư
- Triệu chứng lâm sàng: hoa mắt chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, hay quên,
đau lưng mỏi gối, ù tai mất ngủ, có thể di tinh. Lòng bàn tay bàn chân nóng, tiểu vàng, lưỡi đỏ, mạch huyền tế.
- Pháp điều trị: Bổ thận tư âm
- Phương dược: Ký cúc địa hoàng thang gia giảm
Thiên ma |
10g |
Xích thược |
10g |
Bán hạ |
10g |
Bạch truật |
20g |
Trần bì |
10g |
Ý dĩ |
20g |
Phục linh |
20g |
Bạch chỉ |
10g |
Thục địa |
10g |
Hồng hoa |
10g |
Ngưu tất |
10g |
Cam thảo |
10g |
Hoài sơn |
20g |
Đại táo |
20g |
Mẫu đơn bì |
10g |
Đỗ trọng |
10g |
Tang thầm |
20g |
Kỷ tử |
10g |
Ích trí nhân |
20g |
Ba kích |
10g |
Đương quy |
20g |
Tang ký sinh |
20g |
Xuyên khung |
10g |
Mẫu lệ |
10g |
Đẳng sâm |
20g |
Trạch tả |
10g |
Sinh hoàng kỳ |
20g |
Hà thủ ô |
10g |
Sắc 2 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml
+ Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt 05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi
+ Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g
+ Bệnh nhân mất ngủ gia thêm Liên tâm 10g, liên nhục 10g, táo nhân 10g, viễn trí 10g, lạc tiên
+ Nếu nhức đầu thêm cúc hoa. Ngủ ít gia toan táo nhân, bá tử nhân
+ Bền thành mạch: Hòe hoa
+ Lợi tiểu: trạch tả, mã đề, ngưu tất, thông thảo.
* Phương pháp không dùng thuốc:
*Kết hợp YHHĐ : Cải thiện tuần hoàn não, hạ huyết áp, lợi tiểu, an thần