Cấp cứu 24/7

Đường dây nóng

CAO HUYẾT ÁP

  •   members  
  •     Y học cổ truyền

Cao huyết áp thuộc phạm vi "huyễn vựng " đầu thống, “tâm quý” của YHCT do nhiều nguyên nhân như xơ vữa động mạch, bệnh thận, tiền mãn kinh chủ yếu gây tăng huyết áp ở người cao tuổi là do can dương vượng lại thêm âm dương thất điều, thận tinh suy giảm do tuổi cao, do tình chí rối loạn, do bệnh lâu ngày ảnh hưởng đến tạng phủ gây nên tình trạng rối loạn chức năng của các tạng phủ can, thân, tỳ. Được chia làm 3 thể như sau :

          * Cận lâm sàng phục vụ cho chẩn đoán:

Xét nghiệm thường quy và chuyên sâu để xác định nguyên nhân tăng huyết áp.

- Xét nghiệm thường quy:Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, tốc độ máu lắng, protein C phản ứng (CRP), tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động.

- Sinh hóa máu: canxi, axit uric... Nếu có nghi ngờ các bệnh chuyển hóa hoặc ung thư.

- X quang tim phổi.

- Điện tâm đồ thường.

          - Siêu âm tim, thận.

          1. Thể can dương thượng xung

    -  Triệu chứng lâm sàng: căng váng đầu, đau đầu, hoa mắt, ù tai, mặt đỏ, tính tình       nóng nảy cáu gắt, miệng đắng, ngủ kém. Lưỡi đỏ mạch huyền.

    -  Pháp điều trị: Bình can tiềm dương, thanh hỏa tức phong

    -  Phương: đối pháp lập phương

 

Thiên ma

10g

Xích thược

10g

Câu đằng

10g

Bạch truật

20g

Hoàng cầm

10g

Ý dĩ

20g

Chi tử

10g

Bạch chỉ

10g

Sinh địa

10g

Hồng hoa

10g

Ngưu tất

10g

Cam thảo

10g

Ngũ gia bì

10g

Đại táo

20g

Màn kinh

10g

Đỗ trọng

10g

Dạ giao đằng

10g

Kỷ tử

10g

Hạ khô thảo

20g

Thạch quyết minh

10g

Đương quy

20g

Đan sâm

10g

Xuyên khung

10g

Ngũ vị tử

10g

Đẳng sâm

20g

Kê huyết đằng

20g

Sinh hoàng kỳ

20g

Hà thủ ô

10g

Liên nhục

10g

Liên tâm

10g

 

 

Sắc 2 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml

          + Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt  05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi

          + Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g, sa nhân 10g

          + Bệnh nhân mất ngủ gia thêm táo nhân 10g, viễn trí 10g, lạc tiên 10g

          + Bền thành mạch: Hòe hoa

          + Lợi tiểu: trạch tả, mã đề, ngưu tất, thông thảo.

          * Phương pháp không dùng thuốc:

  • Điện châm: thái xung, túc lâm khấp, huyết hải, thái khê, phong trì, bách hội, nội quan, thần môn

          *Kết hợp YHHĐ : Cải thiện tuần hoàn não, hạ huyết áp, lợi tiểu, an thần

          2. Thể đàm thấp

    - Triệu chứng lâm sàng: Người béo mập, hoa mắt chóng mặt, cảm giác nặng nề, ngực sườn đầy tức, ăn ít dễ nôn, ngủ hay mê. Lưỡi bệu rêu trắng dính, miệng nhạt, mạch huyền hoạt.

    - Pháp điều trị: táo thấp hóa đàm, kiện tỳ hòa vị.

    - Phương: đối pháp lập phương

 

Thiên ma

10g

Xích thược

10g

Bán hạ

10g

Bạch truật

20g

Trần bì

10g

Ý dĩ

20g

Phục linh

20g

Bạch chỉ

10g

Sinh địa

10g

Hồng hoa

10g

Ngưu tất

10g

Cam thảo

10g

Hòe hoa

20g

Đại táo

20g

Trúc nhự

20g

Đỗ trọng

10g

Chỉ thực

10g

Kỷ tử

10g

Long đởm thảo

20g

Thảo quyết minh

20g

Đương quy

20g

Hoàng cầm

10g

Xuyên khung

10g

Chi tử

10g

Đẳng sâm

20g

Tâm sen

20g

Sinh hoàng kỳ

20g

Hà thủ ô

10g

 

 

Sắc 2 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml

          + Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt  05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi

          + Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g, sa nhân  10g

          + Bệnh nhân mất ngủ gia thêm Liên tâm 10g, liên nhục 10g, táo nhân 10g, viễn trí 10g, lạc tiên

     +  Nếu nhức đầu thêm cúc hoa. Ngủ ít gia toan táo nhân, bá tử nhân

+ Bền thành mạch: Hòe hoa

          + Lợi tiểu: trạch tả, mã đề, ngưu tất, thông thảo.

          * Phương pháp không dùng thuốc:

  • Điện châm: thái xung, túc lâm khấp, huyết hải, thái khê, phong trì, bách hội, nội quan, thần môn

          *Kết hợp YHHĐ : Cải thiện tuần hoàn não, hạ huyết áp, lợi tiểu, an thần

          3. Thể can thận âm hư

          - Triệu chứng lâm sàng: hoa mắt chóng mặt, đau đầu, mệt mỏi, hay quên,

đau lưng mỏi gối, ù tai mất ngủ, có thể di tinh. Lòng bàn tay bàn chân nóng, tiểu vàng, lưỡi đỏ, mạch huyền tế.

          - Pháp điều trị: Bổ thận tư âm

          - Phương dược: Ký cúc địa hoàng thang gia giảm

 

Thiên ma

10g

Xích thược

10g

Bán hạ

10g

Bạch truật

20g

Trần bì

10g

Ý dĩ

20g

Phục linh

20g

Bạch chỉ

10g

Thục địa

10g

Hồng hoa

10g

Ngưu tất

10g

Cam thảo

10g

Hoài sơn

20g

Đại táo

20g

Mẫu đơn bì

10g

Đỗ trọng

10g

Tang thầm

20g

Kỷ tử

10g

Ích trí nhân

20g

Ba kích

10g

Đương quy

20g

Tang ký sinh

20g

Xuyên khung

10g

Mẫu lệ

10g

Đẳng sâm

20g

Trạch tả

10g

Sinh hoàng kỳ

20g

Hà thủ ô

10g

 

 

Sắc 2 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml

          + Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt  05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi

          + Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g

          + Bệnh nhân mất ngủ gia thêm Liên tâm 10g, liên nhục 10g, táo nhân 10g, viễn trí 10g, lạc tiên

     +  Nếu nhức đầu thêm cúc hoa. Ngủ ít gia toan táo nhân, bá tử nhân

+ Bền thành mạch: Hòe hoa

          + Lợi tiểu: trạch tả, mã đề, ngưu tất, thông thảo.

          * Phương pháp không dùng thuốc:

  • Điện châm: thái xung, túc lâm khấp, huyết hải, thái khê, phong trì, bách hội, nội quan, thần môn

          *Kết hợp YHHĐ : Cải thiện tuần hoàn não, hạ huyết áp, lợi tiểu, an thần