Cấp cứu 24/7

Đường dây nóng

VIÊM ĐA KHỚP DẠNG THẤP

  •   members  
  •     Y học cổ truyền

I/ Đại cương:

Theo YHCT: viêm khớp dạng thấp thuộc phạm vi chứng tý do phong, hàn, thấp thừa cơ xâm nhập vào da, cơ nhục, cân, kinh, lạc, xương, khớp làm sự vận hành khí huyết bị tắc trở gây đau, co rút tê bì hoặc sưng nóng đỏ. Bệnh kéo dài không được điều trị hoặc không điều trị đúng bệnh tái đi tái lại tổn thương chức năng tạng phủ (can, tỳ, thận).

* Cận lâm sàng phục vụ cho chẩn đoán:

- Xét nghiệm thường quy: Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, tốc độ máu lắng, protein C phản ứng (CRP), yếu tố dạng thấp RT, tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động.

- Sinh hóa máu: canxi, axit uric... Nếu có nghi ngờ các bệnh chuyển hóa hoặc ung thư.

- X quang khớp, bàn cổ tay và các khớp tổn thương.

- X Quang tim phổi

II/ Triệu chứng:

1. Viêm khớp dạng thấp có đợt tiến triển cấp (phong thấp nhiệt tý)

- Các khớp sưng, nóng, đỏ, đau có tính di chuyển đối xứng, co duỗi, cử động khớp khó khăn

- Toàn thân sốt, ra mồ hôi, sợ gió, rêu lưỡi vàng mỏng, chất lưỡi đỏ, nước tiểu vàng, mạch phù sác

2. Viêm khớp dạng thấp kéo dài có biến dạng teo cơ dính, cứng khớp (bệnh mãn tính)

- Bệnh phát từ từ, diễn biến kéo dài

- Đau nhức khớp âm ỉ, khớp ít sưng tấy, không nóng đỏ

- Có teo cơ, dính khớp, biến dạng khớp

- Thay đổi thời tiết bệnh nặng hơn

- Rêu lưỡi trắng ướt hoặc vàng nhớt, mạch trầm hoãn

III/ Pháp điều trị: Khu phong tán hàn, trừ thấp, bổ can thận

IV. Phương điều trị: Tam tý thang gia giảm

Đẳng sâm 15 g

Hoàng kỳ 12

Đương quy 15

Thục địa 15

Xuyên khung 12

Bạch thược 12

Nhục quế 08

Tế tân 04

Độc hoạt 12 g

Phòng phong 12

Tần giao 10

Tục đoạn 12

Đỗ trọng 10

Ngưu tất 12

Bạch linh 12

Cam thảo 06

Sinh khương 6 g

Đại táo 15

 

Sắc 2 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml

- Bài thuốc dự phòng bệnh viêm khớp dạng thấp tái phát

Dùng bài: Độc hoạt ký sinh thang gia giảm

Hoặc bài:

Sinh địa 12 g

Huyền sâm 12

Phụ tử chế 06

Tang ký sinh 12

Hà thủ ô 12

Thạch hộc 12

Ngưu tất 16 g

Phòng phong 12

Thổ phục linh 16

Kim ngân dây 16

Ý dĩ 12

Tỳ giai 12

 

- Tác dụng: Bổ can thận, lương huyết, khu phong trừ thấp

- Điện châm từng vùng khớp đau

+ Vùng vai: A thị, kiên tỉnh, kiên ngung, thiên tông, vân môn

+ Vùng khuỷu tay: A thị, thủ tam lý, khúc trì, kiên tỉnh, hợp cốc

+ Vùng hông: A thị, cự liêu, hoàn khiêu, thứ liêu

+ Vùng đùi: A thị, phong thị, lương khâu, thừa phù, thái xung

+ Đau gối: A thị, độc tỵ, tất nhãn, lương khâu, huyết hai, dương lăng tuyền, âm lăng tuyền

+ Đau cổ chân: A thị, côn lôn, thái khê, giải khê

- Xoa bóp bấm huyệt

- Tập vận động: Thể mãn tính có teo cơ dính khớp

- Vận động từ từ các động tác sinh lý khớp một cách thường xuyên là biện pháp quan trọng quyết định phục hồi chức năng khớp trong giai đoạn này.

- Vật lý trị liệu:

+ Chiếu đèn hồng ngoại

+ Điện xung

+ Điện phân khớp đau

-Thủy châm: vitamin nhóm B, tăng dẫn truyền thần kinh

VI. Điều trị kết hợp

- Thuốc giảm đau

- Chống viêm

- An thần