Hen phế quản là tình trạng viêm mãn tính đường thở
- Tuổi : thường gặp trên 18 tháng tuổi
- Cơn khó thở với đặc điểm: Thường xuất hiện vào ban đêm, gần sáng, trẻ khó thở mỗi lúc một tăng, phải ngồi dậy để thở, khó thở ra là chủ yếu. Khò khè mạnh. Co kéo khoang liên sườn, hõm ức. Có thể tím tái. Trẻ ho nhiều, ho khan hoặc có đờm trong dính. Vã mồ hôi
- Khám phổi: Thông khí giảm, có ran rít, ran ngáy
- Đáp ứng với thuốc giãn phế quản
- Tái phát ít nhất 3 lần trong vòng 6 tháng
- Tiền sử gia đình, bản thân: Có hen, mắc các bệnh dị ứng,…
- Phát hiện các ổ nhiễm khuẩn: V.A, viêm amidan, viêm xoang,…
- Cận lâm sàng:
+X-quang có hình ảnh ứ khí
+Công thức máu có bạch cầu ái toan tăng cao.
Phân loại mức độ nặng nhẹ hen phế quản
Độ hen
Triệu chứng |
Cơn hen nhẹ |
Cơn hen vừa |
Cơn hen nặng |
Cơn hen ác tính |
Khó thở |
Khi gắng sức (vận động) |
Khi gắng sức (trẻ em quấy khóc, khó bú) |
Khó thở cả khi nghỉ ngơi. Trẻ nhỏ không bú được. |
Khó thở dữ dội |
Nói |
Nói được câu dài |
Ngắt đoạn |
Từng từ |
Không thể nói được |
Ran rít, ran ngáy |
Nghe thấy ở cuối thì thở ra |
Nghe thấy ở thì thở ra |
Ran rít to ở cả thì thở ra và hít vào |
Không nghe thấy ran |
Bão hòa oxy (SaO2) |
>95% |
91-95% |
<90% |
Rất giảm |
- Thuốc : Chọn một trong các thuốc : Ventolin, Bricanyl, Salbutamol
c) Cơn hen nặng
- Thở oxy
d) Cơn hen ác tính
- Thở oxy
+Ventolin: Liều 0,05-0,15mg/kg, nhắc lại sau 20-30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm .Có thể kết hợp khí dung ventolin với kháng cholin (combiven)
+Truyền tĩnh mạch: Salbutamol 0,1mg/kg trong 2h hoặc Aminophylin 7mg/kg truyenf tĩnh mạch chậm trong 60 phút
+Corticoid : 2-4mg/kg/24h tiêm tĩnh mạch chậm
+Adrelalin : 0,0001mg/kg/giờ truyền nhỏ giọt tĩnh mạch
Nếu không đáp ứng cho giãn cơ, đặt nội khí quản và thở máy
- Dùng kháng sinh khi có bội nhiễm: Ampicilin, cefalosporin thế hệ I
-Làm long đờm: truyền dịch nếu không uống được. Uống nhiều nước, khí dung , có thể dùng alphachymotripsin
-Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan, nước và điện giải
-Nâng cao thể trạng
- Viêm cầu thận cấp tính (VCTC) (hay còn gọi là viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn) là tình trạng viêm lan tỏa không nung mủ ở tất cả các cầu thận của hai thận. Bệnh xuất hiện sau viêm họng hoặc sau nhiễm khuẩn ngoài da do liên cầu khuẩn tan máu bêta nhóm A. Bệnh viêm cầu thận cấp là bệnh lý phức hợp miễn dịch. Bệnh diễn biến cấp tính với các triệu chứng: phù, tăng huyết áp, đái máu và protein niệu; đa số là hồi phục hoàn toàn trong vòng 4- 6 tuần lễ.
Dựa vào tiêu chuẩn lâm sàng và CLS sau:
- Phù.
- Đái ra máu đại thể hoặc vi thể.
- Protein niệu: 0,5-2g/ngày
- ASLO (+);
- Tăng huyết áp.
- Xuất hiện sau nhiễm liên cầu khuẩn ở họng hoặc ngoài da, xảy ra ở trẻ em .
Tiêu chuẩn bắt buộc: là protein niệu và hồng cầu niệu, kết hợp với dấu hiệu nhiễm liên cầu khuẩn.
Một số triệu chứng khác:
- Sốt nhẹ 37,5C - 38,5oC.
- Đau tức vùng thận, có thể có cơn đau quặn thận.
- Đau bụng, bụng chướng nhẹ, buồn nôn, đi cầu lỏng.
- Thiểu niệu hoặc vô niệu.
- XN máu:Ure, Creatinin bình thường hoặc tăng
3.1. Chế độ nghỉ ngơi:
Bệnh nhân cần được nghỉ ngơi tại phòng trong thời gian bệnh tiến triển cho đến lúc protein niệu âm tính. Không làm việc nặng, tránh nhiễm lạnh và tránh bị nhiễm khuẩn thêm (bệnh tái phát với bất kỳ một nhiễm khuẩn nào kể cả nhiễm virut) và không nên tiếp xúc với người nhiễm khuẩn cấp tính, có tính lây truyền. Nhiễm khuẩn, nhiễm lạnh, lao động nặng là những yếu tố nguy cơ gây tái phát.
3.2. Kháng sinh: Khi có tiêu điểm nhiễm trùng. Kháng sinh thường dùng là:
+PenicillinG 50.000 đv/kg/ngày, tiêm bắphoặc tĩnh mạch làm 2 lần/ngày x 7-10 ngày. Nếu có phản ứng với penicillin thì có thể dùng:
+Rovamycin 3.000.000 đv/ngày (với trẻ em) và 6.000.000 đv/ngày (với người lớn). Hoặc Erythromycin 1g/ngày ( trẻ em) và 2g/ngày (người lớn).
3.3. Điều trị phù:
- Phù nhẹ và thường đáp ứng tốt với lợi tiểu furosemid :
1-2mg/kg/ngày,duy trì lượng nước tiểu trên1000ml/ngày.
- Nếu đáp ứng kém hoặc kèm theo tăng huyết áp kịch phát, kèm theo suy tim cấp tính thì nên cho furosemid tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1-2 ống/ngày.
3.4. Điều trị tăng huyết áp,suy tim:
- Digoxin 0,04mg/kg/ngày tiêm TM 1/2 liều sau 8 giờ tiêm tiếp 1/4 liều
- Chỉ cần dùng lợi tiểu furosemid. khi bệnh nhân đa niệu thì có thể tự điều chỉnh huyết áp trở về bình thường.
- Nếu huyết áp vẫn tăng, có thể cho kết hợp với các thuốc ức chế bêta hoặc ức chế canxi. Có thể lựa chọn một trong các thuốc sau:
. Nifedipin 0,25mg/kg/1 lần tối đa 1-2mg/kg/ngày
3.5. Điều trị suy thận cấp:
- Lasix 20 mg x 1-2 ống, tiêm tĩnh mạch, tăng liều dần cho đến lúc đáp ứng, duy trì nước tiểu trên 1000 ml.
- Truyền dung dịch glucose 30% x 300-500 ml + 15 đơn vị insulin nhanh, truyền tĩnh mạch 40 giọt/phút.
- Dung dịch Nabica 1,4% x 250 ml, truyền tĩnh mạch 40 giọt/phút.
Trong điều trị suy thận cấp, cần phải cân bằng lượng nước ra và lượng nước vào để tránh ngộ độc nước. Nếu bệnh nhân không đi lỏng, không nôn thì số lượng dịch cần truyền bằng số lượng nước tiểu + 500-700 ml.
3.6. Điều trị dự phòng:
- Giải quyết các ổ nhiễm khuẩn mạn tính, đặc biệt là những nhiễm khuẩn mạn tính ở vùng họng; cắt Amygdal hốc mủ, điều trị viêm tai giữa, những nốt nhiễm khuẩn sưng tấy làm mủ ngoài da.
- Dùng kháng sinh: penicillin chậm 1,2 triệu đv/ngày. Mỗi tháng tiêm bắp một lần, tiêm trong vòng 6 tháng.
- Không lao động quá mức, tránh nhiễm khuẩn, nhiễm lạnh; đặc biệt là trong 6 tháng đầu.
Thấp tim là một bệnh lý xảy ra sau viêm họng do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A. Bệnh thường xảy ra ở trẻ 5 – 15 tuổi, nam hay nữ đều có khả năng mắc bệnh như nhau, mọi chủng tộc đều có thể bị bệnh, đặc biệt có tần suất cao ở những nước đang phát triển, ở những nơi có điều kiện sống và vệ sinh kém, nhất là vào mùa lạnh hay mưa ẩm. cơ chế sinh bệnh được chấp nhận nhiều nhất là cơ chế miễn dịch học. Bệnh gây tổn thương nhiều cơ quan như khớp (viêm khớp), tim (viêm tim), thần kinh (múa vờn), da (hồng ban vòng), mô dưới da (nốt cục dưới da).
- Viêm tim
- Viêm khớp
- Múa vờn Sydenham
- Hồng ban vòng
- Nốt cục dưới da
- Lâm sàng
+Sốt
+Đau nhức
- Cận lâm sàng
+Lắng máu tăng
+C-reactive protein (CRP) tăng
+P-R dài
- Bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A trước đó
+Kháng thể kháng liên cầu trong máu cao*
+Cấy phết họng (+)
* Chẩn đoán xác định
– 2 triệu chứng chính + bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A HOẶC
– 1 triệu chứng chính + ≥ 2 triệu chứng phụ + bằng chứng nhiễm liên cầu nhóm A.
– Kháng thể kháng liên cầu trong máu ở trẻ em tăng khi:
ASO ≥ 330 đơn vị Todd.
Anti-Dnase B ≥ 240 đơn vị Todd.
Chẩn đoán thấp tái phát trên bệnh nhi có bệnh van tim hậu thấp khi
– Không được phòng thấp đúng (+)
– Có bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A (±)
– Có bằng chứng viêm mới trên lâm sàng (±):
Viêm khớp
Viêm màng ngoài tim (tràn dịch màng ngoài tim/siêu âm tim)
Viêm van tim, biết rõ là mới xuất hiện
– Có bằng chứng viêm trên cận lâm sàng nhưng không tìm thấy một nguyên nhân nào khác để lý giải hiện tượng viêm này (+):
Lắng máu tăng
CRP tăng
Lưu ý: (+): bắt buộc phải có, (±): có thể có hoặc không.
– Viêm khớp, không viêm tim: 2 tuần tuyệt đối + 2 tuần tương đối
– Viêm tim, tim không to: 4 tuần tuyệt đối + 4 tuần tương đối
– Viêm tim, tim to: 6 tuần tuyệt đối + 6 tuần tương đối
– Viêm tim, suy tim: nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường tới khi hết suy tim + 3 tháng điều trị tại nhà
2. Kháng sinh diệt liên cầu khuẩn nhóm A:
Benzathin penicillin :Liều lượng và cách dùng:
< 30kg: 600.000 – 900.000 đv tiêm bắp
≥ 30kg: 1,2 triệu đv tiêm bắp
Thời gian: 1 lần duy nhất
Penicillin V : Liều lượng và cách dùng:
< 30kg: 250mg x 2-3 lần /ngày uống trong 10 ngày
≥ 30kg: 500mg x 2-3 lần /ngày uống trong 10 ngày
Erythromycin dành cho bệnh nhân dị ứng với Penicillin
Liều lượng và cách dùng:
20 – 40mg/kg/ngày chia 3 lần uống
Thời gian: 10 ngày
3. Kháng viêm
Viêm khớp, viêm tim nhẹ:
– Điều trị tấn công: Aspirin: 100mg/kg/ngày chia 4 lần uống x 2 tuần
– Điều trị duy trì: Aspirin: 75mg/kg/ngày chia 4 lần uống x 2 – 6 tuần
Viêm tim trung bình, nặng
– Điều trị tấn công: Prednisone: 2mg/kg/ngày chia 2 lần uống x 2 tuần
– Điều trị duy trì: Prednisone: giảm liều 5mg mỗi 3 ngày trong 2 tuần.
Aspirin: 80-100mg/kg/ngày chia 4 lần uống cho tới 6 tuần sau khi ngừng Prednisone
4. Điều trị suy tim (nếu có)
5. Nếu có múa vờn: thêm
– Phenobarbital 5mg/kg/ngày uống.
– Haloperidol (Haldol) 0,01 – 0,03mg/kg/ngày uống.
1. Cải thiện môi trường sống – giáo dục y tế
2. Phòng tiên phát:
– Mục đích: phát hiện và điều trị sớm những trường hợp viêm họng do liên cầu khuẩn.
– Nội dung: dùng kháng sinh diệt liên cầu nhóm A như bảng ở trên.
3. Phòng thấp thứ phát:
Mục đích: tránh tái nhiễm liên cầu khuẩn cho những bệnh nhân đã từng bị thấp.
Thời gian: bắt đầu ngay từ đợt thấp cuối cùng.
Chú ý:
– Tốt nhất là dùng Benzathin penicillin.
– Hạn chế dùng Penicillin V uống vì: Bệnh nhân hay quên. Dễ sinh chủng kháng thuốc cho những trường hợp viêm nội tâm mạc trùng.
Lâm sàng
- ho , sốt , khó thở ,thở nhanh
Cận lâm sàng:
- xét nghiệm thường quy: CTM . XQ tim phổi
- CRP ,cấy máu ,khí máu , xét nghiệm đờm
Chẩn đoán xác định: Dựa vào:
- Lâm sàng : Sốt ,ho thở nhanh , khó thở
- XQ: Hình ảnh viêm phổi hoặc có thể không tương ứng với lâm sàng
Chẩn đoán phân biệt ;
- Hen phế quản
- Dị vật đường thở
- Bệnh lý phổi bẩm sinh
- Các nguyên nhân gây SHH cấp
Phân loại viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi :
1. Viêm phổi rất nặng : Ho hoặc khó thở kèm theo một số dấu hiệu sau :
- Tím trung ương
- Bỏ bú hoặc bú kém ,không uống được
- Co giật ,li bì, khó đánh thức
- Suy hô hấp nặng
2. Viêm phổi nặng :Ho hoặc khó thở kèm theo ít nhất một trong cac triệu chứng sau:
- Rút lõm lồng ngực
- Cánh mũi phập phồng
- Thở rên
- Không có các dấu hiệu nguy hiểm
Mọi trường hợp viêm phổi ở trẻ dưới 2 tháng tuổi đều được đánh giá là nặng
3. Viêm phổi
- Ho, khó thở, thở nhanh, không có các dấu hiệu của viêm phổi nặng
Điều trị
Nguyên tắc
- Kháng sinh
- Hỗ trợ hô hấp
- Điều trị biến chứng
- Hỗ trợ dinh dưỡng
1. Viêm phổi rất nặng :
- Hỗ trợ hô hấp nếu suy hô hấp
- Kháng sinh : Lựa chọn đầu tiên là Cephalosporin thế hệ III
+ Cefotaxin : 200mg/kg/ngày/3-4 lần. TB hoặc TMC
+Ceftriaxon : 80mg/kg/ngày dùng một lần trong ngày TB hoặc TMC
Các thuốc kháng sinh thay thế :Cloramphenicol hoặc Ampicillin+ Gentamycin
- Tổng thời gian điều trị ít nhất 10 ngày
- Nếu nghi ngờ tụ cầu :dùng Oxacillin 50mg/kg trong mỗi 6-8 giờ TM hoặc TB và Gentamycin khi cải thiện chuyển sang Oxacillin uống .Tổng thời gian điều trị 3 tuần
- Điều trị triệu chứng : Hạ sốt, giãn phế quản ,chống viêm, bù nước điện giải , hút đờm rãi …
2. Viêm phổi nặng:
- Hỗ trợ hô hấp nếu suy hô hấp
- Kháng sinh : Benzyl Penicillin 50.000UI/kg trong mỗi 6-8 giờ TB hoặc TMC hoặc Ampicillin hoặc Cephalosporin thế hệ III
Tổng thời gian điều trị 7 ngày
- Điều trị triệu chứng : Hạ sốt, giãn phế quản ,chống viêm, bù nước điện giải , hút đờm rãi …
3. Viêm phổi
- Kháng sinh : Amoxicilin 50-80mg/kg/ngày/2 lần + Cotrimoxazol .Nếu không cải thiện dùng Cephalosporin thế hệ II( Cefaclo ,Cefuroxim ) hoặc dùng Amocixilin + Clavuric hoặc dùng nhóm macrolis
Mọi trường hợp viêm phổi ở trẻ dưới 2 tháng tuổi đều được đánh giá là nặng . Điều trị viêm phổi sơ sinh như điều trị các nhiễm khuẩn sơ sinh khác
- Kháng sinh : Phải nhằm vào cả VKGR (+) và trực khuẩn GR(-)
+ Ampixilin 50mg/kg trong mỗi 6-8 giờ + Gentamycin 7,5mg/kg/lần/ngày
+ Điều trị thay thế :Cephalosporin thế hệ III : Cefotaxin 50mg/kg trong mỗi 6-8 giờ
+ Nếu nghi ngờ tụ cầu :dùng Oxacillin 50mg/kg trong mỗi 6-8 giờ và Gentamycin
Tổng thời gian điều trị tùy thuộc vào mức độ bệnh
- Kháng sinh : Amoxicilin 50-80mg/kg/ngày/2 lần + Cotrimoxazol .Nếu không cải thiện dùng Cephalosporin thế hệ II( Cefaclo ,Cefuroxim ) hoặc dùng Amocixilin + Clavuric hoặc dùng nhóm macrolis
Định nghĩa : Tiêu chảy phân lỏng hay tóe nước, hay có máu trong phân . Đi trên 2 lần/24 giờ . Tiêu chảy dưới 14 ngày
Khám lâm sàng :
- Tiêu chảy ? - nôn ? - sốt ? - phân có máu,nhày? - dinh dưỡng?
- thuốc dã dùng?
- Dấu hiệu mất nước ?
- Dấu hiệu biến chứng?
+ Rối loạn điện giải : Co giật, li bì , hôn mê, bụng chướng, liệt ruột, giảm chương lực cơ…
+ Rối loạn kiềm toan: Thở nhanh sâu
+Hạ đường máu: Vã mồ hôi, da nhợt, nhịp tim nhanh, run giật chi, rối loạn chi giác, co giật, hôn mê
+Suy thận cấp; Phù , cao HA , lờ đờ
- Dấu hiệu suy dinh dưỡng?
- Bệnh đi kèm: Viêm phôi, viêm tai….
Cận lâm sàng
Chẩn đoán
Mất nước nặng(có 2 trong 4 dấu hiệu sau) |
Có mất nước (có 2 trong 4 dấu hiệu sau) |
Không mất nước : Không có các dấu hiệu của 2 cột bên |
1.li bi hoặc hôn mê |
1.Kích thích, vật vã |
|
2.mắt rất trũng |
2.mắt trũng |
|
3.không uống được hoặc uống rất kém |
3. uống háo hức |
|
4.nếp véo da mất rất chậm(>2 giây) |
4.nếp véo da mất chậm(<2 giây) |
|
Điều trị
- Điều trị đặc hiệu
- Điều trị các biến chứng
- Bổ sung kẽm và dinh dưỡng
2. Xử trí ban đầu: Xử trí cấp cứu (xử trí các biến chứng )
VD: Hạ đường máu : cho uống nước đường hoặc truyền glucose 10% 5ml/kg/15 phút
3. Điều trị đặc hiệu
- Truyền dịch: Dịch được lựa chọn : Ringe lactat hoặc Natriclorit 9%0 .Tổng liều: 100ml/kg : ( không dùng dung dịch đường đơn thuần)
+ Trẻ dưới 12 tháng: Lúc đầu truyền 30ml/kg/1 giờ . Sau đó truyền 70ml/kg/5 giờ
+ Trẻ trên 12 tháng: Lúc đầu truyền 30ml/kg/ 30 phút . Sau đó truyền 70ml/kg/ 2,5 giờ
- Đánh giá sau mỗi 15-30 phút nếu tình trạng mất nước không được cải thiện cho truyền dịch tốc độ nhanh hơn sau đó đánh giá lại cho đến khi tình trạng mất nước được cải thiện
- Khi truyền đủ lượng dịch truyền đánh giá lại tình trạng mất nước .Nếu vẫn còn tình trạng mất nước nặng truyền lần thứ 2 như trên .Nếu cải thiện nhưng còn dấu hiệu có mất nước ngừng truyền cho uống OSR trong 4 giờ ( phác đồ B ). Tăng cường cho trẻ bú mẹ nếu trẻ còn bú. Nếu không còn dấu hiệu mất nước chuyển phác đồ A
Chú ý : Trong khi thiết lập đường truyền cho uống ORS nếu trẻ uống được
- Bù dịch bằng đường uống ORS: 75ml/kg/4-6 giờ . Trẻ dưới 6 tháng không bú mẹ cho uống thêm 100-200ml nước sạch .
- Nếu uống ORS kém <20 ml/kg/giờ đặt sone dạ dầy nhỏ giọt .
- Nếu có chướng bụng hoặc nôn liên tục ( trên 4 lần trong 2-4 giờ) , hoặc tốc độ thải phân cao > 10ml/kg/giờ , hoặc > 10 lần truyền tinh mạch Ringe lactat 75ml/kg/4 giờ
- Uống nhiều nước hơn bình thường ( nước chín , nước dừa, nước cháo muối, nước ORS
- Tránh không cho uống nước đường, nước ngọt công nghiệp
- Nếu cho uống ORS theo hướng dẫn sau :
+ Trẻ dưới 24 tháng : uống 50-100ml/lần đi ngoài. Tối đa 500ml/ngày
+ Trẻ 2-10 tuổi : uống 100-200ml/lần đi ngoài . Tối đa 1000ml/ngày
+ Trẻ trên 10 tuổi : uống theo nhu cầu
- Trẻ dưới 6 tháng : 10mg kẽm nguyên tố/ ngày * 10-14 ngày
- Trẻ lớn : : 20mg kẽm nguyên tố/ ngày * 10-14 ngày
- Men vi sinh
- trong 4 giờ đầu tiên bù nước không cho trẻ ăn gì ngoài bú mẹ
- Trẻ điều trị theo phác đồ B nên cho ăn sau 4 giờ điều trị
- Cho trẻ ăn ít nhất 6 lần/ngày và tiếp tục như vậy 2 tuần sau khi dừng tiêu chảy
Cơn giật đơn thuần phút thương ngắn <10 phút, giật toàn thể khi sốt >38 độ, xảy ra đồng thời với bệnh lý cấp tính, có sốt: bệnh nhiễm trùng, vi rút
Tính chất |
Sốt giật đơn thuần |
Sốt giật phức tạp |
-Kiểu co giật -Thời gian -Số cơn trong ngày -Khám thần kinh -yếu tố gia đinh -Tuổi |
Toàn thân Dưới 15 phút Một cơn Bình thường Không 6 tháng đến 5 tuổi |
Cục bộ Trên 15 phút Trên 2 cơn Bất thường Có Bất kỳ |
Hầu hết sau cơn giật 1-2 giờ trẻ trở lại bình thường về thần kinh và tâm thần
Cơn co giật thường ngắn không đòi hỏi phải điều trị đặc biệt
* Khi cơn giật kéo dài > 10 phút
- Seduxen 0,2mg / Kg / lần tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút , hoặc tiêm bắp , hoặc thụt hậu môn với liều 5mg / kg/lần pha với 3ml Nacl 9%o. Nếu còn giật thì lập đường truyền tĩnh mạch , kiểm tra glucoza máu , nhắc lại liều Seduxen như trên
Chú ý :
+ Nguy cơ suy hô hấp tăng theo mỗi liều Seduxen nên phải chuẩn bị hô hấp hỗ trợ
+ Seduxen , Phenobacbitan tiêm bắp chỉ tác dụng sau 20 phut . Do vậy để cắt cơn giật nhanh thường dùng đường tĩnh mạch
*Điều trị sau cơn giật : Gardenal 5mg/kg/ngày chia 2 lần dùng tới khi hết sốt . hoặc Depakine 20mg/kg/ngày chia 2 lần