Cấp cứu 24/7

Đường dây nóng

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ NHI KHOA

  •   members  
  •     Chuyên khoa nhi

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ HEN PHẾ QUẢN TRE EM

 

     Hen phế quản là tình trạng viêm mãn tính đường thở

I. Tiêu chuẩn chẩn đoán

   - Tuổi : thường gặp trên 18 tháng tuổi

   - Cơn khó thở với đặc điểm: Thường xuất hiện vào ban đêm, gần sáng, trẻ khó thở mỗi lúc một tăng, phải ngồi dậy để thở, khó thở ra là chủ yếu. Khò khè mạnh. Co kéo khoang liên sườn, hõm ức. Có thể tím tái. Trẻ ho nhiều, ho khan hoặc có đờm trong dính. Vã mồ hôi

   - Khám phổi: Thông khí giảm, có ran rít, ran ngáy

   - Đáp ứng với thuốc giãn phế quản

   - Tái phát ít nhất 3 lần trong vòng 6 tháng

   - Tiền sử gia đình, bản thân: Có hen, mắc các bệnh dị ứng,…

   - Phát hiện các ổ nhiễm khuẩn: V.A, viêm amidan, viêm xoang,…

   - Cận lâm sàng:

    +X-quang có hình ảnh ứ khí

    +Công thức máu có bạch cầu ái toan tăng cao.

Phân loại mức độ nặng nhẹ hen phế quản

       Độ hen

 

Triệu chứng

Cơn hen nhẹ

Cơn hen vừa

Cơn hen nặng

Cơn hen ác tính

Khó thở

Khi gắng sức (vận động)

Khi gắng sức (trẻ em quấy khóc, khó bú)

Khó thở cả khi nghỉ ngơi. Trẻ nhỏ không bú được.

Khó thở dữ dội

Nói

Nói được câu dài

Ngắt đoạn

Từng từ

Không thể nói được

Ran rít, ran ngáy

Nghe thấy ở cuối thì thở ra

Nghe thấy ở thì thở ra

Ran rít to ở cả thì thở ra và hít vào

Không nghe thấy ran

Bão hòa oxy (SaO2)

>95%

91-95%

<90%

Rất giảm

 

II. Điều trị

1. Điều trị cơn hen

  1. Cơn hen nhẹ
  • Thuốc : Chọn một trong các thuốc : Ventolin, Bricanyl, Salbutamol
  • Đường dùng : Khí dung , xịt, hoặc uống
  • Liều lượng : 0,05-0,45mg/kg, nhắc lại sau 20-30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm
  • Thời gian ; Ngừng điều trị khi triệu chưng cải thiện
  • Có thể dùng Corticoid 2mg/kg nếu cơn hen kéo dài >48h hoăc tiền sử có cơn hen nặng
  1. Cơn hen vừa

     -   Thuốc : Chọn một trong các thuốc : Ventolin, Bricanyl, Salbutamol

  • Đường dùng : Khí dung , xịt, hoặc uống
  • Liều lượng : 0,05-0,15mg/kg, nhắc lại sau 20-30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm , nhắc lại 5-6 lần
  • Thời gian : tù 3-6 ngày
  • Có thể dùng Corticoid 2mg/kg uống hoặc tiêm TM.

c) Cơn hen nặng

-    Thở oxy

  • Thuốc : Chọn một trong các thuốc : Ventolin, Bricanyl, Salbutamol
  • Đường dùng : Khí dung , xịt, hoặc uống
  • Liều lượng : 0,05-0,15mg/kg, nhắc lại sau 20-30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm , nhắc lại nhiều lần
  • Thời gian : Đánh giá lại sau 30 phút/lần
  • Có thể dùng Corticoid 2mg/kg/24h chia 2 lần tiêm TM chậm

     d) Cơn hen ác tính

-    Thở oxy

  • Thuốc :Lần lượt dung các thuốc sau:

  +Ventolin: Liều  0,05-0,15mg/kg, nhắc lại sau 20-30 phút nếu các triệu chứng lâm sàng không giảm .Có thể kết hợp khí dung ventolin với kháng cholin (combiven)

  +Truyền tĩnh mạch: Salbutamol 0,1mg/kg trong 2h hoặc Aminophylin 7mg/kg truyenf tĩnh mạch chậm trong 60 phút

  +Corticoid : 2-4mg/kg/24h tiêm tĩnh mạch chậm

  +Adrelalin : 0,0001mg/kg/giờ truyền nhỏ giọt tĩnh mạch

Nếu không đáp ứng cho giãn cơ, đặt nội khí quản và thở máy

2. Điều trị khác:

- Dùng kháng sinh khi có bội nhiễm: Ampicilin, cefalosporin thế hệ I

-Làm long đờm: truyền dịch nếu không uống được. Uống nhiều nước, khí dung , có thể dùng alphachymotripsin

-Điều chỉnh thăng bằng kiềm toan, nước và điện giải

-Nâng cao thể trạng

 

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM CẦU THẬN CẤP

 

Xem chủ đề mới hơnGo down1. Đại cương.

 - Viêm cầu thận cấp tính (VCTC) (hay còn gọi là viêm cầu thận sau nhiễm liên cầu khuẩn) là tình trạng viêm lan tỏa không nung mủ ở tất cả các cầu thận của hai thận. Bệnh xuất hiện sau viêm họng hoặc sau nhiễm khuẩn ngoài da do liên cầu khuẩn tan máu bêta nhóm A. Bệnh viêm cầu thận cấp là bệnh lý phức hợp miễn dịch. Bệnh diễn biến cấp tính với các triệu chứng: phù, tăng huyết áp, đái máu và protein niệu; đa số là hồi phục hoàn toàn trong vòng 4- 6 tuần lễ.

2. Chẩn đoán :

Dựa vào tiêu chuẩn lâm sàng và CLS sau:

          - Phù.

          - Đái ra máu đại thể hoặc vi thể.

          - Protein niệu: 0,5-2g/ngày

          - ASLO (+);

          - Tăng huyết áp.

          - Xuất hiện sau nhiễm liên cầu khuẩn ở họng hoặc ngoài da, xảy ra ở trẻ em .

          Tiêu chuẩn bắt buộc:  là protein niệu và hồng cầu niệu, kết hợp với dấu hiệu nhiễm liên cầu khuẩn. 

         Một số triệu chứng khác:

         - Sốt nhẹ 37,5C - 38,5oC.

         - Đau tức vùng thận, có thể có cơn đau quặn thận.

         - Đau bụng, bụng chướng nhẹ, buồn nôn, đi cầu lỏng.

         - Thiểu niệu hoặc vô niệu.

- XN máu:Ure, Creatinin bình thường hoặc tăng

3. Điều trị.

          3.1. Chế độ nghỉ ngơi:

         Bệnh nhân cần được nghỉ ngơi tại phòng trong thời gian bệnh tiến triển cho đến lúc protein niệu âm tính. Không làm việc nặng, tránh nhiễm lạnh và tránh bị nhiễm khuẩn thêm (bệnh tái phát với bất kỳ một nhiễm khuẩn nào kể cả nhiễm virut) và không nên tiếp xúc với người nhiễm khuẩn cấp tính, có tính lây truyền. Nhiễm khuẩn, nhiễm lạnh, lao động nặng là những yếu tố nguy cơ gây tái phát.

        3.2. Kháng sinh: Khi có tiêu điểm nhiễm trùng. Kháng sinh thường dùng là:

         +PenicillinG 50.000 đv/kg/ngày, tiêm bắphoặc tĩnh mạch làm 2 lần/ngày x 7-10 ngày. Nếu có phản ứng với penicillin thì có thể dùng:

         +Rovamycin 3.000.000 đv/ngày (với trẻ em) và 6.000.000 đv/ngày (với người lớn). Hoặc Erythromycin 1g/ngày ( trẻ em) và 2g/ngày (người lớn).

        3.3. Điều trị phù:

         - Phù nhẹ và thường đáp ứng tốt với lợi tiểu furosemid  :   

           1-2mg/kg/ngày,duy trì lượng nước tiểu trên1000ml/ngày.

         - Nếu đáp ứng kém hoặc kèm theo tăng huyết áp kịch phát, kèm theo suy tim cấp tính thì nên cho furosemid tiêm bắp hoặc tĩnh mạch 1-2 ống/ngày.

       3.4. Điều trị tăng huyết áp,suy tim:

- Digoxin 0,04mg/kg/ngày tiêm TM 1/2 liều sau 8 giờ tiêm tiếp 1/4 liều

        - Chỉ cần dùng lợi tiểu furosemid. khi bệnh nhân đa niệu thì có thể tự điều chỉnh huyết áp trở về bình thường.

        - Nếu huyết áp vẫn tăng, có thể cho kết hợp với các thuốc ức chế bêta hoặc ức chế canxi. Có thể lựa chọn một trong các thuốc sau:

        . Nifedipin 0,25mg/kg/1 lần tối đa 1-2mg/kg/ngày

        3.5. Điều trị suy thận cấp:

 - Lasix 20 mg x 1-2 ống, tiêm tĩnh mạch, tăng liều dần cho đến lúc đáp ứng, duy trì nước tiểu trên 1000 ml.

        - Truyền dung dịch glucose 30% x 300-500 ml + 15 đơn vị insulin nhanh, truyền tĩnh mạch 40 giọt/phút.

        - Dung dịch Nabica 1,4% x 250 ml, truyền tĩnh mạch 40 giọt/phút.

        Trong điều trị suy thận cấp, cần phải cân bằng lượng nước ra và lượng nước vào để tránh ngộ độc nước. Nếu bệnh nhân không đi lỏng, không nôn thì số lượng dịch cần truyền bằng số lượng nước tiểu + 500-700 ml.

        3.6. Điều trị dự phòng:

         - Giải quyết các ổ nhiễm khuẩn mạn tính, đặc biệt là những nhiễm khuẩn mạn tính ở vùng họng; cắt Amygdal hốc mủ, điều trị viêm tai giữa, những nốt nhiễm khuẩn sưng tấy làm mủ ngoài da.

         - Dùng kháng sinh: penicillin chậm 1,2 triệu đv/ngày. Mỗi tháng tiêm bắp một lần, tiêm trong vòng 6 tháng.

         - Không lao động quá mức, tránh nhiễm khuẩn, nhiễm lạnh; đặc biệt là trong 6 tháng đầu.

 

 

PHÁP ĐỒ ĐIỀU TRỊ THẤP TIM

  

Thấp tim là một bệnh lý xảy ra sau viêm họng do liên cầu khuẩn beta tan huyết nhóm A. Bệnh thường xảy ra ở trẻ 5 – 15 tuổi, nam hay nữ đều có khả năng mắc bệnh như nhau, mọi chủng tộc đều có thể bị bệnh, đặc biệt có tần suất cao ở những nước đang phát triển, ở những nơi có điều kiện sống và vệ sinh kém, nhất là vào mùa lạnh hay mưa ẩm. cơ chế sinh bệnh được chấp nhận nhiều nhất là cơ chế miễn dịch học. Bệnh gây tổn thương nhiều cơ quan như khớp (viêm khớp), tim (viêm tim), thần kinh (múa vờn), da (hồng ban vòng), mô dưới da (nốt cục dưới da).

I. Tiêu chuẩn chẩn đoán

  • Triệu chứng chính:

       - Viêm tim

       - Viêm khớp

       - Múa vờn Sydenham

       - Hồng ban vòng

       - Nốt cục dưới da

  • Triệu chứng phụ:

       - Lâm sàng

         +Sốt

         +Đau nhức

       - Cận lâm sàng

         +Lắng máu tăng

         +C-reactive protein (CRP) tăng

         +P-R dài

       - Bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A trước đó

         +Kháng thể kháng liên cầu trong máu cao*

         +Cấy phết họng (+)

          *  Chẩn đoán xác định

       – 2 triệu chứng chính + bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A HOẶC

       – 1 triệu chứng chính + ≥ 2 triệu chứng phụ + bằng chứng nhiễm liên cầu nhóm A.

       – Kháng thể kháng liên cầu trong máu ở trẻ em tăng khi:

         ASO ≥ 330 đơn vị Todd.

         Anti-Dnase B ≥ 240 đơn vị Todd.

II. Tiêu chuẩn chẩn đoán đợt thấp tái phát:

           Chẩn đoán thấp tái phát trên bệnh nhi có bệnh van tim hậu thấp khi

        – Không được phòng thấp đúng (+)

        – Có bằng chứng nhiễm liên cầu khuẩn nhóm A (±)

      – Có bằng chứng viêm mới trên lâm sàng (±):

         Viêm khớp

         Viêm màng ngoài tim (tràn dịch màng ngoài tim/siêu âm tim)

         Viêm van tim, biết rõ là mới xuất hiện

      – Có bằng chứng viêm trên cận lâm sàng nhưng không tìm thấy một nguyên nhân nào khác để lý giải hiện tượng viêm này (+):

         Lắng máu tăng

         CRP tăng

    Lưu ý: (+): bắt buộc phải có, (±): có thể có hoặc không.

III. Điều trị

1. Nghỉ ngơi tại giường:

       – Viêm khớp, không viêm tim: 2 tuần tuyệt đối + 2 tuần tương đối

       – Viêm tim, tim không to: 4 tuần tuyệt đối + 4 tuần tương đối

       – Viêm tim, tim to: 6 tuần tuyệt đối + 6 tuần tương đối

       – Viêm tim, suy tim: nghỉ ngơi tuyệt đối tại giường tới khi hết suy tim + 3 tháng điều trị tại nhà

          2. Kháng sinh diệt liên cầu khuẩn nhóm A:

        Benzathin penicillin :Liều lượng và cách dùng:

           < 30kg: 600.000 – 900.000 đv tiêm bắp

           ≥ 30kg: 1,2 triệu đv tiêm bắp

           Thời gian: 1 lần duy nhất

        Penicillin V : Liều lượng và cách dùng:

           < 30kg: 250mg x 2-3 lần /ngày uống trong 10 ngày

           ≥ 30kg: 500mg x 2-3 lần /ngày uống trong 10 ngày

           Erythromycin dành cho bệnh nhân dị ứng với Penicillin

          Liều lượng và cách dùng:

            20 – 40mg/kg/ngày chia 3 lần uống

            Thời gian: 10 ngày

          3. Kháng viêm

          Viêm khớp, viêm tim nhẹ:

        – Điều trị tấn công: Aspirin: 100mg/kg/ngày chia 4 lần uống x 2 tuần

        – Điều trị duy trì: Aspirin: 75mg/kg/ngày chia 4 lần uống x 2 – 6 tuần

      Viêm tim trung bình, nặng

        – Điều trị tấn công: Prednisone: 2mg/kg/ngày chia 2 lần uống x 2 tuần

        – Điều trị duy trì: Prednisone: giảm liều 5mg mỗi 3 ngày trong 2 tuần.

Aspirin: 80-100mg/kg/ngày chia 4 lần uống cho tới 6 tuần sau khi ngừng Prednisone

          4. Điều trị suy tim (nếu có)

          5. Nếu có múa vờn: thêm

     – Phenobarbital 5mg/kg/ngày uống.

     – Haloperidol (Haldol) 0,01 – 0,03mg/kg/ngày uống.

VI.  Điều trị phòng ngừa:

          1. Cải thiện môi trường sống – giáo dục y tế

          2. Phòng tiên phát:

      – Mục đích: phát hiện và điều trị sớm những trường hợp viêm họng do liên cầu khuẩn.

      – Nội dung: dùng kháng sinh diệt liên cầu nhóm A như bảng ở trên.

          3. Phòng thấp thứ phát:

Mục đích: tránh tái nhiễm liên cầu khuẩn cho những bệnh nhân đã từng bị thấp.

Thời gian: bắt đầu ngay từ đợt thấp cuối cùng.

Chú ý:

    – Tốt nhất là dùng Benzathin penicillin.

    – Hạn chế dùng Penicillin V uống vì: Bệnh nhân hay quên. Dễ sinh chủng kháng thuốc cho những trường hợp viêm nội tâm mạc trùng.

 

 

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ VIÊM PHỔI

 

  • Ở trẻ dưới 5 tuổi nguyên nhân thường gặp do streptococus pneumonie , haemophilus ìnluenza
  • Ở trẻ dưới 2 tháng ngoài nguyên nhân trên còn găp VKGR(-), Ecoli, klebsigella proteus

      Lâm sàng

       -  ho , sốt , khó thở ,thở nhanh

     Cận lâm sàng:

       -  xét nghiệm thường quy: CTM . XQ tim phổi

       -  CRP ,cấy máu ,khí máu , xét nghiệm đờm

    Chẩn đoán xác định: Dựa vào:

       -  Lâm sàng : Sốt ,ho thở nhanh , khó thở

       -  XQ: Hình ảnh viêm phổi hoặc có thể không tương ứng với lâm sàng

    Chẩn đoán phân biệt ;

  -  Hen phế quản

  -  Dị vật đường thở

  -  Bệnh lý phổi bẩm sinh

       -  Các nguyên nhân gây SHH cấp

    Phân loại viêm phổi ở trẻ dưới 5 tuổi :

     1. Viêm phổi rất nặng : Ho hoặc khó thở kèm theo một số dấu hiệu sau :

       -  Tím trung ương

       -  Bỏ bú hoặc bú kém ,không uống được

       -  Co giật ,li bì, khó đánh thức

       -  Suy hô hấp nặng

     2. Viêm phổi nặng :Ho hoặc khó thở kèm theo ít nhất một trong cac triệu chứng sau:

      -  Rút lõm lồng ngực

      -  Cánh mũi phập phồng

      -  Thở rên

      -  Không có các dấu hiệu nguy hiểm

         Mọi trường hợp viêm phổi ở trẻ dưới 2 tháng tuổi đều được đánh giá là nặng

     3.  Viêm phổi

      -  Ho, khó thở, thở nhanh, không có các dấu hiệu của viêm phổi nặng

   Điều trị

          Nguyên tắc

       -  Kháng sinh

       -  Hỗ trợ hô hấp

      -  Điều trị biến chứng

      -  Hỗ trợ dinh dưỡng

I. Ở trẻ từ 2 tháng tuổi đến dưới 5 tuổi

     1. Viêm phổi rất nặng :

       -  Hỗ trợ hô hấp nếu suy hô hấp

       -  Kháng sinh : Lựa chọn đầu tiên là Cephalosporin thế hệ III

        + Cefotaxin : 200mg/kg/ngày/3-4 lần. TB hoặc TMC

        +Ceftriaxon : 80mg/kg/ngày dùng một lần trong ngày TB hoặc TMC

       Các thuốc kháng sinh thay thế :Cloramphenicol hoặc Ampicillin+ Gentamycin

      -  Tổng thời gian điều trị ít nhất 10 ngày

      -  Nếu nghi ngờ tụ cầu :dùng Oxacillin 50mg/kg trong mỗi 6-8 giờ TM hoặc TB và Gentamycin khi cải thiện chuyển sang Oxacillin uống .Tổng thời gian điều trị 3 tuần

      -  Điều trị triệu chứng : Hạ sốt, giãn phế quản ,chống viêm, bù nước điện giải , hút đờm rãi …

    2. Viêm phổi nặng:

      -  Hỗ trợ hô hấp nếu suy hô hấp

      -  Kháng sinh : Benzyl Penicillin 50.000UI/kg trong mỗi 6-8 giờ TB hoặc TMC hoặc Ampicillin hoặc Cephalosporin thế hệ III

        Tổng thời gian điều trị 7 ngày

      -  Điều trị triệu chứng : Hạ sốt, giãn phế quản ,chống viêm, bù nước điện giải , hút đờm rãi …

    3. Viêm phổi

      - Kháng sinh : Amoxicilin 50-80mg/kg/ngày/2 lần + Cotrimoxazol .Nếu không cải thiện dùng Cephalosporin thế hệ II( Cefaclo ,Cefuroxim ) hoặc dùng Amocixilin + Clavuric hoặc dùng nhóm macrolis

  II. Viêm phổi ở trẻ dưới 2 tháng tuổi

        Mọi trường hợp viêm phổi ở trẻ dưới 2 tháng tuổi đều được đánh giá là nặng . Điều trị viêm phổi sơ sinh như điều trị các nhiễm khuẩn sơ sinh khác

  -  Kháng sinh : Phải nhằm vào cả VKGR (+) và trực khuẩn GR(-)

    + Ampixilin 50mg/kg trong mỗi 6-8 giờ + Gentamycin 7,5mg/kg/lần/ngày

    + Điều trị thay thế :Cephalosporin thế hệ III :  Cefotaxin 50mg/kg trong mỗi 6-8 giờ

    + Nếu nghi ngờ tụ cầu :dùng Oxacillin 50mg/kg trong mỗi 6-8 giờ và Gentamycin

     Tổng thời gian điều trị tùy thuộc vào mức độ bệnh

  III. Viêm phổi ở trẻ trên 5 tuổi

  -  Kháng sinh : Amoxicilin 50-80mg/kg/ngày/2 lần + Cotrimoxazol .Nếu không cải thiện dùng Cephalosporin thế hệ II( Cefaclo ,Cefuroxim ) hoặc dùng Amocixilin + Clavuric hoặc dùng nhóm macrolis

 

                     

 

  

 

 

PHÁC ĐỒ ĐIỀU TRỊ TIÊU CHẢY CẤP

 

    Định nghĩa : Tiêu chảy phân lỏng hay tóe nước, hay có máu trong phân . Đi trên 2 lần/24 giờ . Tiêu chảy dưới 14 ngày

    Khám lâm sàng :

         - Tiêu chảy ?    - nôn ?    - sốt ?     - phân có máu,nhày?  - dinh dưỡng?

         - thuốc dã dùng?  

         - Dấu hiệu mất nước ?

         - Dấu hiệu biến chứng?

           + Rối loạn điện giải : Co giật, li bì , hôn mê, bụng chướng, liệt ruột, giảm chương lực cơ…

           + Rối loạn kiềm toan: Thở nhanh sâu

           +Hạ đường máu: Vã mồ hôi, da nhợt, nhịp tim nhanh, run giật chi, rối loạn chi giác, co giật, hôn mê

           +Suy thận cấp; Phù , cao HA , lờ đờ

         - Dấu hiệu suy dinh dưỡng?

        -  Bệnh đi kèm: Viêm phôi, viêm tai….

   Cận lâm sàng

  • XN máu (CTM) : Khi có sốt, phân có máu, mất nước
  • Soi phân tìm HC, KST
  • Cấy phân khi điều trị thất bại
  • Điện giải đồ, đường máu, khí máu
  • Chức năng thận khi có nghi ngờ suy thận
  • khi có đau bụng ,chướng bụng: siêu âm ổ bụng , chụp ổ bụng không chuẩn bị
  • XQ tim phổi khi có nghi ngờ VP
  • Điện tim khi có kali máu bất thường

   Chẩn đoán

  1. Dấu hiệu mất nước

Mất nước nặng(có 2 trong 4 dấu hiệu sau)

Có mất nước (có 2 trong 4 dấu hiệu sau)

Không mất nước : Không có các dấu hiệu của 2 cột bên

1.li bi hoặc hôn mê

1.Kích thích, vật vã

 

2.mắt rất trũng

2.mắt  trũng

 

3.không uống được hoặc uống rất kém

3. uống háo hức

 

4.nếp véo da mất rất chậm(>2 giây)

4.nếp véo da mất chậm(<2 giây)

 

  1. Chẩn đoán biến chứng : Dựa vào các dấu hiệu LS và CLS ở trên

    Điều trị

  1. Nguyên tắc

  - Điều trị đặc hiệu

  - Điều trị các biến chứng

  - Bổ sung kẽm và dinh dưỡng

2. Xử trí ban đầu: Xử trí cấp cứu (xử trí các biến chứng )

      VD: Hạ đường máu : cho uống nước đường hoặc truyền glucose 10% 5ml/kg/15 phút

3. Điều trị đặc hiệu

  1. Điều trị mất nước
  • Điều trị mất nước nặng ( phác đồ C )

   - Truyền dịch: Dịch được lựa chọn : Ringe lactat hoặc Natriclorit 9%0 .Tổng liều: 100ml/kg : ( không dùng dung dịch đường đơn thuần)

    + Trẻ dưới 12 tháng: Lúc đầu truyền 30ml/kg/1 giờ . Sau đó truyền 70ml/kg/5 giờ

    + Trẻ trên 12 tháng: Lúc đầu truyền 30ml/kg/ 30 phút . Sau đó truyền 70ml/kg/ 2,5 giờ

  - Đánh giá sau mỗi 15-30 phút nếu tình trạng mất nước không được cải thiện cho truyền dịch tốc độ nhanh hơn sau đó đánh giá lại cho đến khi tình trạng mất nước được cải thiện

  - Khi truyền đủ lượng dịch truyền đánh giá lại  tình trạng mất nước .Nếu vẫn còn tình trạng mất nước nặng truyền lần thứ 2 như trên .Nếu cải thiện nhưng còn dấu hiệu có mất nước ngừng truyền cho uống OSR trong 4 giờ ( phác đồ B ). Tăng cường cho trẻ bú mẹ nếu trẻ còn bú. Nếu không còn dấu hiệu mất nước chuyển phác đồ A

Chú ý : Trong khi thiết lập đường truyền cho uống ORS nếu trẻ uống được

  • Điều trị có nước  ( phác đồ B )

     - Bù dịch bằng đường uống ORS: 75ml/kg/4-6 giờ . Trẻ dưới 6 tháng không bú mẹ cho uống thêm 100-200ml nước sạch .

     - Nếu uống ORS kém <20 ml/kg/giờ đặt sone dạ dầy nhỏ giọt .

     - Nếu có chướng bụng hoặc nôn liên tục ( trên 4 lần trong 2-4 giờ) , hoặc tốc độ thải phân cao > 10ml/kg/giờ , hoặc  > 10 lần truyền tinh mạch Ringe lactat 75ml/kg/4 giờ

  1. Điều trị duy trì phòng mất nước

  - Uống nhiều nước hơn bình thường ( nước chín , nước dừa, nước cháo muối, nước ORS

  - Tránh không cho uống nước đường, nước ngọt công nghiệp

  - Nếu cho uống ORS theo hướng dẫn sau :

   + Trẻ dưới 24 tháng : uống 50-100ml/lần đi ngoài. Tối đa 500ml/ngày

   + Trẻ 2-10 tuổi  : uống 100-200ml/lần đi ngoài . Tối đa 1000ml/ngày

   + Trẻ trên 10 tuổi : uống theo nhu cầu

  1. Bổ sung kẽm

  - Trẻ dưới 6 tháng : 10mg kẽm nguyên tố/ ngày * 10-14 ngày

  - Trẻ lớn : : 20mg kẽm nguyên tố/ ngày * 10-14 ngày

  1. Điều trị kháng sinh : Chỉ dùng cho những BN phân có nhày, máu , nghi ngờ tả, có trạng thái nhiễm khuẩn, cấy phân có vi trùng
  2. Điều trị hỗ trợ

    - Men vi sinh

    - trong 4 giờ đầu tiên bù nước không cho trẻ ăn gì ngoài bú mẹ

    - Trẻ điều trị theo phác đồ B nên cho ăn sau 4 giờ điều trị

    - Cho trẻ ăn ít nhất 6 lần/ngày và tiếp tục như vậy 2 tuần sau khi dừng tiêu chảy

 

 

 

PHÁC ĐÒ XỬ LÝ CO GIẬT DO SỐT

 

I. ĐẠI CƯƠNG

Cơn giật đơn thuần phút thương ngắn <10 phút, giật toàn thể  khi sốt >38 độ, xảy ra đồng thời với bệnh lý cấp tính, có sốt: bệnh nhiễm trùng, vi rút

II. PHÂN BIỆT 2 THỂ SỐT CAO CO GIẬT

 

Tính chất

Sốt giật đơn thuần

Sốt giật phức tạp

-Kiểu co giật

-Thời gian

-Số cơn trong ngày

-Khám thần kinh

-yếu tố gia đinh

-Tuổi

Toàn thân

Dưới 15 phút

Một cơn

Bình thường

Không

6 tháng đến 5 tuổi

Cục bộ

Trên 15 phút

Trên 2 cơn

Bất thường

Bất kỳ

          Hầu hết sau cơn giật 1-2 giờ trẻ trở lại bình thường về thần kinh và tâm thần

III. ĐIỀU TRỊ

1. Xử trí khi co giật

          Cơn co giật thường ngắn không đòi hỏi phải điều trị đặc biệt

  • Đặt trẻ nằm đầu cao nhiêng một bên
  • Lới lỏng quần áo
  • Đặt ngáng lưỡi bằng vật mêm giữa 2 hàm răng
  • Thở ô xy khi có giật dài , có tím tái

2. Hạ sốt

  • Chườm ấm
  • Thuốc hạ sốt : Paracetamol 15mg / Kg /lần tốt nhất là đặt hậu môn , cách nhau 5 giờ/lần . Tối đa 60mg / Kg /ngày

3. Thuốc chống co giật

* Khi cơn giật kéo dài > 10 phút

-  Seduxen 0,2mg / Kg / lần tiêm tĩnh mạch chậm trong 5 phút ,  hoặc tiêm bắp , hoặc thụt hậu môn với liều 5mg / kg/lần pha với 3ml Nacl 9%o.     Nếu còn giật thì lập đường truyền tĩnh mạch , kiểm tra glucoza máu , nhắc lại liều Seduxen như trên

  • Hoặc Midazolam 0,2 – 0,3mg / kg /lần tiêm tĩnh mạch chậm
  • Hoặc Phenobacbitan 7 – 10mg/kg/lần tiêm bắp . Nếu sau 20 phút còn giật  tiêm nhắc lại 5mg/kg

    Chú ý :

 + Nguy cơ suy hô hấp tăng theo mỗi liều Seduxen nên phải chuẩn bị hô hấp hỗ trợ

+ Seduxen , Phenobacbitan tiêm bắp chỉ tác dụng sau 20 phut . Do vậy để cắt cơn giật nhanh thường dùng đường tĩnh mạch

   *Điều trị sau cơn giật : Gardenal 5mg/kg/ngày chia 2 lần dùng tới khi hết        sốt . hoặc Depakine 20mg/kg/ngày chia 2 lần

  1. Điều trị nguyên nhân :  Điều trị các bệnh nhiễm trùng , nhiễm virut…
  2. Phòng tái phát cơn giật :  Hạ sốt sớm ngay khi bắt đầu sốt bằng phương pháp vật lý và thuốc hạ sốt