Cấp cứu 24/7

Đường dây nóng

SUY NHƯỢC THẦN KINH

  •   members  
  •     Y học cổ truyền

Là một bênh được miêu tả trong phạm vi nhiều chứng bệnh: Kinh Quý, Chính Xung, Kiện Vong, Thất Miên… của Đông y.

Bệnh viện đa khoa khu vực Nhị Chiểuthường điều trị các thể bệnh sau :

* Cận lâm sàng phục vụ cho chẩn đoán:

- Xét nghiệm thường quy: Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động.

- Sinh hóa máu: Nếu có nghi ngờ các bệnh chuyển hóa hoặc ung thư.

- X quang tim phổi.

- Điện tim thường.

1. Thể can khí uất kết

          - Triệu chứng lâm sàng: Nhức đầu dữ dội từng cơn, thường ở vùng đỉnh. Mất ngủ, khó vào giấc. Nóng nảy, tức giận, hay cáu gắt, ngực sườn đầy tức. Hay quên, chán ăn, bụng chướng, đầy hơi. Lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch huyền. Thể trạng trung bình.

          - Pháp điều trị: Sơ can lý khí, an thần ( sơ can giải uất, an thần )

          - Phương: đối pháp lập phương

Đan bì

10g

Bạch thược

10g

Bạch linh

10g

Bạch truật

20g

Kỷ tử

10g

Ý dĩ

20g

Sa sâm

20g

Bạch chỉ

10g

Mạch môn

10g

Hồng hoa

10g

+Liên nhục

10g

Cam thảo

10g

Liên tâm

10g

Đại táo

20g

Thanh bì

10g

Đỗ trọng

10g

Hương phụ

10g

Tục đoạn

20g

Cúc hoa

10g

Sài hồ

20g

Đương quy

20g

Màn kinh

20g

Xuyên khung

10g

Phục thần

10g

Đẳng sâm

20g

Kê huyết đằng

20g

Hoàng kỳ

20g

Long nhãn

10g

Cẩu tích

20g

Cốt toái

20g

 

 

          Sắc 02 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml.

+   Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, Hoàng bá 5g,  ô tặc cốt 05g. ô dược 5g, lá khôi.

+   Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g, sa nhân 10g

+   Bệnh nhân mất ngủ gia viễn chí 10g, táo nhân 10g, lạc tiên

  •             Điện châm: Đối pháp lập huyệt :

          Thái xung, Thần môn, Nội quan, Tam âm giao,

          Đầu đau thêm Phong trì, Bách hội, Thái dương. Đờm hỏa uất thêm Túc lâm khấp, Đởm du, tứ thần thông, ấn đường.

- Kết hợp thủy châm huyệt : túc tam lý thuốc vitamin nhóm B và thuốc tăng dẫn truyền thần kinh.

2. Thể can thận âm hư

Triệu chứng: nhức đầu âm ỉ, đầu váng, mắt hoa, lưng eo đau mỏi, hay quên. Hồi hộp trống ngực. Ngủ ít, hay mơ, khó vào giấc, dễ tỉnh, dậy sớm, di tinh. Nước tiểu vàng, đại tiện táo. Lưỡi đỏ ít rêu. Mạch tế sác.

          Nếu âm hư hỏa vượng người bệnh thỉnh thoảng có cơn bốc hỏa, mặt và mắt đỏ, tâm phiền, không ngủ, dễ cáu gắt. Miệng khô, nước tiểu đở, mạch huyền tế sác

Pháp điều trị: tư bổ can thận, cố tinh, an thần, thông kinh lạc

Phương: đối pháp lập phương

 

Đan bì

10g

Bạch thược

10g

Bạch linh

10g

Bạch truật

20g

Kỷ tử

10g

Ý dĩ

20g

Sa sâm

20g

Xích thược

10g

Mạch môn

10g

Ngưu tất

10g

Liên nhục

10g

Cam thảo

10g

Liên tâm

10g

Đại táo

20g

Hà thủ ô

10g

Đỗ trọng

10g

Hương phụ

10g

Hà thủ ô

10g

Cúc hoa

10g

Sài hồ

20g

Đương quy

20g

Màn kinh

20g

Xuyên khung

10g

Phục thần

10g

Đẳng sâm

20g

Kê huyết đằng

20g

Hoài sơn

20g

Thục địa

10g

Hoàng kỳ

20g

Long nhãn

10g

Cẩu tích

20g

Cốt toái

20g

 

Sắc 02 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml.

  • Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g,hoàng bá 5g, ô tặc cốt  05g, ô dược 5g, lá khôi.
  • Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g, sa nhân 10g
  • Bệnh nhân mất ngủ gia viễn chí 10g, táo nhân 10g, lạc tiên 10g.
  •           Điện châm: Đối pháp lập huyệt :

          Châm bổ tâm du, cách du ,Thận du, thần môn, tam âm giao

Châm tả khúc trì, túc lâm khấp