Là một bênh được miêu tả trong phạm vi nhiều chứng bệnh: Kinh Quý, Chính Xung, Kiện Vong, Thất Miên… của Đông y.
Bệnh viện đa khoa khu vực Nhị Chiểuthường điều trị các thể bệnh sau :
* Cận lâm sàng phục vụ cho chẩn đoán:
- Xét nghiệm thường quy: Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động.
- Sinh hóa máu: Nếu có nghi ngờ các bệnh chuyển hóa hoặc ung thư.
- X quang tim phổi.
- Điện tim thường.
- Triệu chứng lâm sàng: Nhức đầu dữ dội từng cơn, thường ở vùng đỉnh. Mất ngủ, khó vào giấc. Nóng nảy, tức giận, hay cáu gắt, ngực sườn đầy tức. Hay quên, chán ăn, bụng chướng, đầy hơi. Lưỡi đỏ, rêu trắng, mạch huyền. Thể trạng trung bình.
- Pháp điều trị: Sơ can lý khí, an thần ( sơ can giải uất, an thần )
- Phương: đối pháp lập phương
Đan bì |
10g |
Bạch thược |
10g |
Bạch linh |
10g |
Bạch truật |
20g |
Kỷ tử |
10g |
Ý dĩ |
20g |
Sa sâm |
20g |
Bạch chỉ |
10g |
Mạch môn |
10g |
Hồng hoa |
10g |
+Liên nhục |
10g |
Cam thảo |
10g |
Liên tâm |
10g |
Đại táo |
20g |
Thanh bì |
10g |
Đỗ trọng |
10g |
Hương phụ |
10g |
Tục đoạn |
20g |
Cúc hoa |
10g |
Sài hồ |
20g |
Đương quy |
20g |
Màn kinh |
20g |
Xuyên khung |
10g |
Phục thần |
10g |
Đẳng sâm |
20g |
Kê huyết đằng |
20g |
Hoàng kỳ |
20g |
Long nhãn |
10g |
Cẩu tích |
20g |
Cốt toái |
20g |
Sắc 02 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml.
+ Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, Hoàng bá 5g, ô tặc cốt 05g. ô dược 5g, lá khôi.
+ Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g, sa nhân 10g
+ Bệnh nhân mất ngủ gia viễn chí 10g, táo nhân 10g, lạc tiên
Thái xung, Thần môn, Nội quan, Tam âm giao,
Đầu đau thêm Phong trì, Bách hội, Thái dương. Đờm hỏa uất thêm Túc lâm khấp, Đởm du, tứ thần thông, ấn đường.
- Kết hợp thủy châm huyệt : túc tam lý thuốc vitamin nhóm B và thuốc tăng dẫn truyền thần kinh.
Triệu chứng: nhức đầu âm ỉ, đầu váng, mắt hoa, lưng eo đau mỏi, hay quên. Hồi hộp trống ngực. Ngủ ít, hay mơ, khó vào giấc, dễ tỉnh, dậy sớm, di tinh. Nước tiểu vàng, đại tiện táo. Lưỡi đỏ ít rêu. Mạch tế sác.
Nếu âm hư hỏa vượng người bệnh thỉnh thoảng có cơn bốc hỏa, mặt và mắt đỏ, tâm phiền, không ngủ, dễ cáu gắt. Miệng khô, nước tiểu đở, mạch huyền tế sác
Pháp điều trị: tư bổ can thận, cố tinh, an thần, thông kinh lạc
Phương: đối pháp lập phương
Đan bì |
10g |
Bạch thược |
10g |
Bạch linh |
10g |
Bạch truật |
20g |
Kỷ tử |
10g |
Ý dĩ |
20g |
Sa sâm |
20g |
Xích thược |
10g |
Mạch môn |
10g |
Ngưu tất |
10g |
Liên nhục |
10g |
Cam thảo |
10g |
Liên tâm |
10g |
Đại táo |
20g |
Hà thủ ô |
10g |
Đỗ trọng |
10g |
Hương phụ |
10g |
Hà thủ ô |
10g |
Cúc hoa |
10g |
Sài hồ |
20g |
Đương quy |
20g |
Màn kinh |
20g |
Xuyên khung |
10g |
Phục thần |
10g |
Đẳng sâm |
20g |
Kê huyết đằng |
20g |
Hoài sơn |
20g |
Thục địa |
10g |
Hoàng kỳ |
20g |
Long nhãn |
10g |
Cẩu tích |
20g |
Cốt toái |
20g |
Sắc 02 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml.
Châm bổ tâm du, cách du ,Thận du, thần môn, tam âm giao
Châm tả khúc trì, túc lâm khấp