Đau lưng là một chứng bệnh do nhiều nguyên nhân gây ra. chia làm 2 loại : đau lưng cấp và đau lưng mãn.
* Cận lâm sàng phục vụ cho chẩn đoán:
- Xét nghiệm thường quy: Tổng phân tích tế bào máu ngoại vi, tốc độ máu lắng, protein C phản ứng (CRP), tổng phân tích nước tiểu bằng máy tự động.
- Sinh hóa máu: Nếu có nghi ngờ các bệnh chuyển hóa hoặc ung thư, cần thăm dò chức năng thận một cách có hệ thống (urê, creatinin).
- X quang cột sống lưng: có giá trị trong chẩn đoán.
- Điện tim thường.
- Triệu chứng lâm sàng: Đau lưng xảy ra đột ngột sau khi đi mưa, ẩm thấp, gặp lạnh, đau nhiều không cúi được, ho và trở mình cũng đau, thường đau 1 bên, ấn cơ cạnh sống bên đau co cứng. Mạch phù khẩn
- Pháp điều trị: Khu phong, tán hàn, trừ thấp. Thông kinh lạc
- Phương dược: Đối pháp lập phương
Kim ngân |
10g |
Bạch thược |
10g |
Liên kiều |
10g |
Bạch truật |
20g |
Độc hoạt |
10g |
Ý dĩ |
20g |
Sa sâm |
20g |
Bạch chỉ |
10g |
Mạch môn |
10g |
Hồng hoa |
10g |
Ngưu tất |
10g |
Cam thảo |
10g |
Đào nhân |
10g |
Đại táo |
20g |
Phòng phong |
10g |
Đỗ trọng |
10g |
Tế tân |
10g |
Tục đoạn |
20g |
Cốt toái |
20g |
Tỳ giải |
10g |
Đương quy |
20g |
Uy linh tiên |
10g |
Xuyên khung |
10g |
Quế chi |
10g |
Đẳng sâm |
20g |
Kê huyết đằng |
20g |
Hoàng kỳ |
20g |
Tần giao |
10g |
Cẩu tích |
20g |
Tang ký sinh |
20g |
Liên tâm |
10g |
Liên nhục |
10g |
Sắc 02 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml.
+ Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt 05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi.
+ Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g, sa nhân 10g
+ Bệnh nhân mất ngủ gia thêm táo nhân 10g, viễn trí 10g, lạc tiên 10g
+ Bệnh nhân bị đau sau mang vác nặng gia đào nhân 10g, đan sâm 10g, xích thược 10g
* Phương pháp không dùng thuốc:
- Kết hợp y học hiện đại: Giảm đau , giãn cơ
Thủy châm vitamin nhóm B vào các huyệt thận du 2 bên
2. Đau lưng do tâm căn suy nhược (thoái hóa cột sống)
- Triệu chứng lâm sàng: đau lưng nhiều, đau tăng khi trời lạnh, sợ lạnh, rêu lưỡi trắng kèm theo chứng lưng gối đau mỏi, tiểu tiện nhiều, ù tai, ngủ ít, mạch trầm hoặc huyền.
- Pháp điều trị: Khu phong, tán hàn, trừ thấp; bổ can thận, thông kinh lạc
- Phương: Đối pháp lập phương
Kim ngân |
10g |
Xích thược |
10g |
Liên kiều |
10g |
Bạch truật |
20g |
Độc hoạt |
10g |
Ý dĩ |
20g |
Sa sâm |
20g |
Bạch chỉ |
10g |
Mạch môn |
10g |
Hồng hoa |
10g |
Táo nhân |
10g |
Cam thảo |
10g |
Viễn chí |
10g |
Đại táo |
20g |
Phòng phong |
10g |
Đỗ trọng |
10g |
Tế tân |
10g |
Tục đoạn |
20g |
Cốt toái |
20g |
Trần bì |
10g |
Đương quy |
20g |
Tang ký sinh |
10g |
Xuyên khung |
10g |
Quế chi |
10g |
Đẳng sâm |
20g |
Kê huyết đằng |
20g |
Hoàng kỳ |
20g |
Tần giao |
10g |
Sắc 02 ngày 01 thang, uống ấm chia sáng, chiều, mỗi lần 200ml.
+ Bệnh nhân có hội chứng dạ dày gia Hoàng cầm 10g, ô tặc cốt 05g, hoàng bá 5g, ô dược 5g, lá khôi.
+ Bệnh nhân có viêm đại tràng mạn gia mộc hương bắc 05g, trần bì 10g
+ Bệnh nhân mất ngủ gia thêm Liên tâm 10g, liên nhục 10g, lạc tiên
* Phương pháp không dùng thuốc:
* Kết hợp y học hiện đại: Giảm đau , chống thoái hóa
Thủy châm vitamin nhóm B (liều cao)vào các huyệt thận du 2 bên